English I Tiếng Việt
Tìm kiếm Google :
 
Bảng báo giá
Thông báo tuyển dụng
Chứng khoán VNECO.SSM
Hệ thống phân phối
Hỏi và đáp
Thông tin cổ đông
 
   
 
  báo cáo thường niên năm 2011
 
  •                           BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011

 

  • Tên công ty   : CÔNG TY CP CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP VNECO.SSM
  • Tên tiếng Anh: STEEL STRUCTURE MANUFACTURE JOINT STOCK COMPANY
  • Tên viết tắt   : VNECO.SSM
  • Mã chứng khoán  : SSM
  • Trụ sở chính :  Đường số 9 - KCN Hòa Khánh - Q.Liên Chiểu - TP.Đà Nẵng
  • Điện thoại     :  05113.732.998 - 05113.732.779        Fax:  05113.732.489     
  • Email             : ssm@ssm.com.vn                    Website:  www.ssm.com.vn
  • Giấy CNĐKKD: Số 0400474004 do Sở Kế hoạch & Đầu tư TP.Đà Nẵng cấp ( Lần 7)
  • Ngành nghề kinh doanh chính:

- Chế tạo và lắp đặt các loại trụ thép mạ kẽm cho các công trình lưới và nguồn điện và hệ thống viễn thông có cấp điện áp từ  22 KV- 500 KV

- Thiết kế, chế tạo, xây dựng  nền móng và lắp dựng  Nhà thép tiền chế cho các công trình

- Chế tạo và lắp đặt các cấu kiện thép, dầm thép  cho ngành Công  nghiệp và dân dụng .

- Dịch vụ mạ kẽm nhúng nóng

- Thi công xây lắp các Công trình dân dụng và Công nghiệp .

  • Mã số thuế    : 0400474004
  • Người đại diện theo pháp luật : Ông Hồ Thái Hoà . Chức danh: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty
  • Người công bố thông tin: Ông Nguyễn Tất Ánh
  • Vốn điều lệ ( đến 31/12/2011) = 55.010.240.000 VNĐ.

        ( Năm mươi lăm tỷ, không trăm mười triệu, hai trăm bốn mươi ngàn đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

             

 

 

                      MỤC LỤC                                                                                           Trang

 

I: LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG                                                                                                    : 4

1: Sự kiện, quá trình hình thành và phát triển                                                                      : 4

2: Định hướng và mục tiêu phát triển                                                                                  : 5

II: BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ                                                                               : 5

1:  Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm                                                       : 5

2: Tình hình thực hiện kế hoạch và thay đổi chủ yếu trong năm                                              : 6

3 : Triển vọng và kế hoạch trong năm 2012                                                                          : 7

III: BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC                                                                                       : 7

1: Báo cáo tài chính                                                                                                           : 7

2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011                                                  : 8

3: Những tiến bộ công ty đạt được                                                                           : 9

4: Kế hoạch phát triển năm 2012                                                                                         : 10

IV: BÁO CÁO TÀI CHÍNH                                                                                                     : 10

1: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán  của công ty kiểm toán độc lập                                     : 11

V: BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN                                          : 11

VI: CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN                                                                                        : 11

VII: TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ                                                                                                : 12

VIII: THÔNG TIN CỔ ĐÔNG/T.VIÊN GÓP VỐN VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY                                      : 15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2011

CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP VNECO.SSM

 

I: LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:

1: Những sự kiện quan trọng:

- Năm thành lập: Ngày 31 tháng 8 năm 2001 Nhà máy chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng thuộc công ty Xây lắp điện 3 được thành lập theo quyết định số 225/QĐ - HĐQT ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng công nghiệp Việt Nam

- Ngày 01 tháng 9 năm 2004 Nhà máy chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng được chuyển thành Công ty cổ phần chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng theo quyết định số 85/2004/QĐ - BCN ngày 01/9/2004 và QĐ số 110/2004 /QĐ - BCN ngày 18 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp.

-  Ngày 17 tháng 1 năm 2006 Công ty cổ phần chế tạo kết cấu thép Đà Nẵng đổi tên thành Công ty cổ phần chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM theo quyết định số 973QĐ/SSM-TCLĐHC của Hội đồng quản trị công ty.

-  Ngày 22 tháng 10 năm 2008 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội đã cấp giấy chứng nhận đăng ký niêm yết số 45/GCN-TTGDHN cho công ty Cổ phần chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM với mã chứng khoán SSM được niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội ( nay là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội) và chính thức giao dịch trên sàn chứng khoán ngày 17 tháng 11 năm 2008.

2: Quá trình phát triển:

2.1:  Về ngành nghề kinh doanh:

Ngay từ khi thành lập đơn vị chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến thiết kế, chế tạo kết cấu thép, cột thép, khung nhà tiền chế, mạ kẽm các sản phẩm cơ khí và dịch vụ mạ kẽm; Thi công xây lắp các công trình hệ thống lưới điện và trạm biến áp đến 500Kv, các công trình nguồn điện, các công trình công nghiệp và dân dụng, công trình giao thông, thủy lợi; Kinh doanh vận tải; xuất nhập khẩu vật tư thiết bị điện; … Trong quá trình phát triển những năm qua công ty tham gia vào thị trường các lĩnh vực khác như: Chế tạo các kết cấu thép cột hệ thống viễn thông và một số mặt hàng cơ khí khác, mở rộng thêm nghành nghề: Tư vấn đền bù, giải phóng mặt bằng để đáp ứng cho lĩnh vực thi công xây lắp các công trình xây dựng do công ty thi công và đầu tư tài chính vào các dự án do Đại hội đồng cổ đông quyết định….

2.2: Tình hình hoạt động:

Trong 11 năm qua, Công ty luôn giữ được ổn định sản xuất trên lĩnh vực SXKD chính là: Gia công, mạ kẽm các kết cấu thép cho các ngành xây dựng và công nghiệp trong đó thị trường chính vẫn là cung cấp sản phẩm cho ngành Điện lực và Bưu chính viễn thông. Sản lượng và doanh thu hàng năm đều ổn định và tăng bình quân 15 - 20% so với năm trước đó. Đối tượng phục vụ không chỉ là các nhà đầu tư trong nuớc mà còn mở rộng cho các đối tác là liên doanh và đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam. Hiện nay công ty là một trong những đơn vị có uy tín trên thị trường gia công mạ kẽm và thi công xây lắp hệ thống lưới điện tại Việt Nam.

Bên cạnh hoạt động SXKD chính, công ty từng bước đẩy mạnh việc tham gia thi công xây lắp các công trình lưới điện và công nghiệp khác và từng bước khẳng định khả năng và mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.

3: Định hướng phát triển:

3.1:  Chiến lược phát triển:

Xây dựng ổn định và phát triển công ty bền vững trên các yếu tố:

- Không ngừng nâng cao vị trí, vị thế của công ty trước khách hàng chiến lược hiện tại và khách hàng trong tương lai bằng chính sự phát triển nguồn lực của công ty, đảm bảo rằng: Công ty là địa chỉ đáng tin cậy và có lợi cho các khách hàng.

- Đa dạng hoá sản phẩm cơ khí và xây dựng cung cấp cho cả 3 lĩnh vực: Xây dựng điện, Xây dựng dân dụng và Xây dựng công nghiệp khác.

- Nâng cao năng lực quản lý, phong cách làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả cho cán bộ các cấp, đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề có khả năng thực hiện và quản lý các đơn hàng, dự án có yêu cầu ngày càng cao.

- Ưu tiên sản phẩm và thị trường chính là kết cấu gia công mạ kẽm cho các dự án lưới điện, thủy điện và bưu chính viển thông đồng thời phát triển nhanh lĩnh vực thi công xây lắp trên các dự án xây dựng để tiến đến nhà thầu chính các dự án gia công chế tạo và thi công xây lắp.

- Liên danh - Liên kết và Hợp tác với các đối tác khác để tạo năng lực tham gia thực hiện các dự án lớn về sản xuất, thi công các công trình hệ thống lưới điện và công nghiệp,dân dụng  khác.

3.2: Mục tiêu:

- Trở thành sự lựa chọn đầu tiên của khách hàng về cung cấp và lắp đặt cấu kiện thép, đảm bảo đem đến cho khách hàng giá hợp lý, chất lượng ổn định và sự phục vụ tận tình.

- Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất, xây lắp, dịch vụ và thương mại trong hoạt động SXKD nhằm phát triển bền vững công ty và tối đa hoá lợi nhuận của cổ đông, nâng cao giá trị thương hiệu công ty, cải thiện đời sống, điều kiện làm việc và thu nhập cho người lao động, làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.

II: BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:

1: Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm:

Căn cứ điều lệ Công ty, Qui chế hoạt động của HĐQT và tình hình thực tế, trong năm 2011 HĐQT đã duy trì 5 phiên họp để trực tiếp kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trong từng giai đoạn cũng như chỉ đạo thực hiện các hoạt động SXKD của công ty. Hội đồng quản trị luôn bám sát tình hình thực tế  của công ty để đề ra các chủ trương, nghị quyết và các quyết định nhằm chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ  năm 2011 một cách hiệu quả nhất. Các quyết định của HĐQT đều nhất quán tập trung mục tiêu theo nghị quyết đại hội cổ đông 2011 và điều lệ công ty,có sự thống nhất, chấp thuận cao của các thành viên HĐQT trong việc xem xét và giải quyết kịp thời các vấn để thuộc trách nhiệm HĐQT bao gồm các nội dung:

- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm và dự báo tình hình  6 tháng cuối năm. Ban hành nghị quyết về việc điều chỉnh kế hoạch 2011 cho phù hợp tình tình thực tiễn và các giải pháp tổ chức thực hiện .Thông qua tình hình sử dụng vốn phát hành và phân bổ nguồn vốn đầu tư tài sản cố định cho các hạng mục đầu tư.

-Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 và dự kiến thời gian đại hội cổ đông thường niên năm 2012.

- Quyết định và tổ chức thực hiện mua cổ phiếu quỹ với số lượng 550.000 cổ phiếu.

- Thực hiện chi trả cổ tức đúng thời gian theo nghị quyết đại hội cổ đông 2011.

- Quyết định lựa chọn công ty kiểm toán cho công ty năm 2011.

- Ban hành các quyết định đầu tư máy máy móc thiết bị phục vụ yêu cầu sản xuất.

- Thay đổi cơ cấu tổ chức các phân xưởng sản xuất ( sát nhập quản lý 3 phân xưởng)

- Thay đổi nhân sự : Bổ nhiệm Thư ký công

- Thực hiện các chức năng quản trị hoạt động công ty theo đúng phạm vi, quyền hạn của HĐQT qui định tại điều lệ tổ chức hoạt động công ty, qui chế tổ chức và hoạt động của hội đồng quản trị.

2: Tình hình thực hiện so với kế hoạch:

Năm 2011 Công ty có nhiều khó khăn trong tìm kiếm việc làm do nhiều nguyên nhân trong đó nguyên nhân khách quan là chủ yếu, chính khó khăn đó là áp lực lớn nhất cho HĐQT trong việc định hướng và cùng Ban lãnh đạo bàn các giải pháp để ổn định đơn vị trong 6 tháng đầu năm và tìm các giải pháp tăng cường năng lực sản xuất ,tìm kiếm việc làm trong 6 tháng cuối năm 2011 nhằm mục tiêu: Ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh, nỗ lực cố gắng thực hiện nhiệm vụ do Đại hội cổ đông thường niên năm 2011 đã giao cho HĐQT.

Kết quả hoạt động sản xuất  kinh doanh của công ty  trong năm 2011 tuy chưa đạt theo mục tiêu tại đại hội cổ đông thường niên năm 2011 đề ra nhưng đã hết hiện được sự nỗ lực của tập thể HĐQT. Kết quả cụ thể :

Tổng doanh thu đạt                     : 114,58 tỷ ( đạt 104%)

Tổng lợi nhuận sau thuế đạt       :     3,84 tỷ ( đạt 104%)

3: Những thay đổi chủ yếu trong năm:

3.1: Về điều chỉnh kế hoạch sản xuất:

Như nhận định tình hình khó khăn khi xây dựng kế hoạch năm 2011:  Khó khăn lớn nhất là tìm việc việc làm từ các nguyên nhân cơ bản sau :

- Nguyên nhân chính trong khó khăn tìm kiếm việc làm là do các dự án hệ thống lưới điện ( kể cả hệ thống bưu chính viễn thông và XDCB khác) chậm triễn khai do chủ đầu tư không huy động được vốn cho dự án nên rất nhiều dự án không triển khai, tạm dừng hoặc kéo dài thời gian .

- Bên cạnh đó là sự cạnh tranh gay gắt trong đầu thầu các dự án lớn vì tất cả các đơn vị cùng lĩnh vực đều thiếu việc làm một cách trầm trọng và công ty không có nhiều lợi thế cạnh tranh và một số yếu tố bất lợi làm phát sinh chi phí cao hơn các đơn vị khác như chi phí vận chuyển vật tư về nhà máy và vận chuyển sản phẩm đến công trường, đồng thời để duy trì khả năng dự thầu của đơn vị trong năm 2012 và các năm tiếp theo công ty phải chủ động thực hiện những dự án để duy trì và tăng năng lực dự thầu của công ty trong những năm tiếp theo.

-Việc phát triển thị trường cho nhóm  sản phẩm mới (khung nhà thép tiền chế, dầm) mặc dù tích cực tiếp cận, xây dựng chiến lược giá phù hợp, tham gia dự thầu nhiều gói thầu  nhưng chưa đáp ứng được kỳ vọng .

- Một  số sản phẩm khác đã được thực hiện trong năm 2011 nhưng còn ít và chưa có thị trường cụ thể.

- Do thiếu nguồn vốn nên các chủ đầu tư chậm thanh gây áp lực cho nguồn vốn sản xuất và doanh nghiệp phải chịu trả lãi ngân hàng cao nên ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD

Trước khó khăn khách quan đó ngày 5/8/2011 Hội đồng quản trị đã xem xét và điều chỉnh lại mục tiêu kế hoạch năm 2011 cho phù hợp với tình hình thực tiễn và đưa ra nhiều giải pháp nỗ lực tìm kiểm việc làm thông qua các giải pháp đấu thầu và đàm phán thương thảo với các khách hàng khác cho tất cả các đối tượng sản phẩm mà công ty có thể thực hiện được.

3 : Triển vọng và kế hoạch trong năm 2012 :

3.1: Về chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh

Năm 2012 dự báo tình hình kinh tế còn gặp rất nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều rủi ro vì lĩnh vực đầu tư XDCB về hệ thống lưới điện và công nghiệp có liên quan đến ngành nghề của công ty còn nhiều bất ổn từ định hướng nguồn vốn đầu tư năm nay của Chính Phủ và các chủ đầu tư khác.Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng định hướng của HĐQT :Bằng mọi giải pháp để ổn định và phát triển SXKD  với các chỉ tiêu kinh tế năm 2012 dự kiến là:

+ Doanh thu                                =  165 tỷ   ( tăng 145% so năm 2011)   

+ Lợi nhuận sau thuế                  =      8 tỷ  ( tăng 209% so năm 2011)   

+ Cổ tức ước tính                       =      14%/năm

3.2:  Thực hiện các chức năng quản trị hoạt động công ty

Bên cạnh việc thực hiện chức năng quản trị doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội hàng năm do ĐHCĐ để ra , HĐQT xác định nhiệm vụ:

- Nghiên cứu xây dựng tầm nhìn và chiến lược chiến lược phát triển kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 - 2017.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ và mô hình cơ cấu tổ chức của công ty phù hợp theo mục tiêu định hướng phát triển.

III: BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC:

1: Báo cáo tình hình tài chính:

1.1: Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:

a: Khả năng sinh lời:

   + Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản (ROA)                     : 2,55%

   + Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu (ROE)               : 4,83%

b; Khả năng thanh toán:

   + Khả năng thanh toán nhanh:                                   1,26 lần

   + Khả năng thanh toán hiện hành:                             1,8 lần

1.2: Phân tích các hệ số phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh:

a: Cơ cấu tài sản:

- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản                                    : 84,64%

- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản                           : 15,36%

b: Cơ cấu nguồn vốn

- Nợ phải trả /Tổng nguồn vốn                                     : 47,19%

- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn                   : 52,81%

1.3: Những biến động lớn ảnh hưởng đến hoạt động tài chính trong năm:

- Lãi suất vay Ngân hàng tăng cao.

- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng.

- Chi phí đầu vào biến động lớn.

1.4: Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo:

- Tài sản ngắn hạn:                                                        :127.759.490.785,0 đồng

- Tài sản dài hạn:                                                            :23.176.591.161,0 đồng

- Nợ phải trả:                                                                  :71.223.415.849,0 đồng

- Vốn chủ sở hữu:                                                           :79.712.666.097,0 đồng

1.5: Những thay đổi lớn về vốn cổ đông/vốn góp:

- Về cổ đông : Số lượng tăng lên ( 1815 CĐ) và không có cổ đông lớn.

- Về vốn góp : Vốn góp của công ty không thay đổi trong năm 2011

1.6: Tổng số cổ phiếu Phổ thông                : 5.501.024 CP

1.7: Tổng số trái phiếu đang lưu hành     :  Không

1.8: Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:

- Cổ phiếu đã bán ra công chúng:

               + Cổ phiếu phổ thông:                      :5.501.024 CP

               + Cổ phiếu ưu đãi:                             : Không

- Cổ phiếu được mua lại:

               + Cổ phiếu phổ thông:                     

               + Cổ phiếu ưu đãi:                             : Không

- Cổ phiếu đang lưu hành                                 : 4.947.477 CP

               + Cổ phiếu phổ thông                        : 4.947.477 CP

               + Cổ phiếu ưu đãi:                             :   Không  

1.9: Số lượng cổ phiếu dự trữ, Cổ phiếu quỉ theo từng loại (nếu có):

               + Cổ phiếu quĩ:                                  :  553.547 CP

1.10: Cổ tức/lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn:

- Lợi nhuận chia cổ tức                                   : 6.924.892.181,0 đồng

 - Tỉ lệ Cổ tức được chia                                 : 14 %

2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011:

Những chỉ tiêu kinh tế đạt được :

STT

Các chỉ tiêu chủ yếu

ĐVT

Thực hiện 2011

Tỷ lệ hoàn thành KH

A

B

C

2

3= (2)/(1)%

1

Vốn điều lệ

Tr.đ

55,010.24

 

2

Giá trị sản lượng

Tr.đ

126,507.4

102%

3

Doanh thu từ hoạt động SXKD

Tr.đ

114,580.0

104%

4

Lợi nhuận trước thuế

 

5,652.3

74%

5

Lợi nhuận sau thuế

Tr.đ

3,846.3

68%

Năm 2011 mặc dù đã có nhiều nổ lực nhưng Công ty thực hiện không đạt các chỉ tiêu kinh tế đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua chủ yếu do tác động từ các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế  như : Nguồn vốn cho các dự án bị cắt giảm hoặc không có nguồn vốn đã làm cho các dự án bị điều chỉnh vì vậy  kế hoạch SXKD của Công ty bị ảnh hưởng.

Tuy nhiên để đạt được kết quả SXKD nêu trên Ban lãnh đạo Công ty đã thực  sự nỗ lực trong việc đề ra các giải pháp tìm kiếm việc làm, khai thác quan hệ khách hàng, khắc phục mọi khó khăn, dự báo chính xác tình hình thị trường và đưa ra các quyết định đúng đắn, phù hợp. Tập thể người lao động đoàn kết gắn bó cùng với lãnh đạo Công ty vượt qua giai đoạn khó khăn của Công ty nói riêng và  nền kinh tế cả nước nói chung .

3: Những tiến bộ công ty đạt được:

3.1: Công tác hoạt động SXKD

-  Bên cạnh những hoạt động đấu thầu thì lĩnh vực quan hệ khách hàng để khai thác công việc được đẩy mạnh, năm 2011 ở lĩnh vực này công ty đã ký kết được các HĐKT với giá trị 48,3 tỷ ( đạt tỉ lệ 31 % tổng giá trị HĐ ký kết), đồng thời có chính sách giá phù hợp nên thu hút khối lượng mạ dịch vụ đạt doanh thu trên 8 tỷ ( tăng gấp đôi so năm 2010). Hoạt động sản xuất kinh doanh luôn được  xem xét kỹ các yếu tố tác động đến sự phát triển ổn định của Công ty như: Việc làm, hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị, nguồn vốn và khả năng thanh toán của khách hàng nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích của Doanh nghiệp , Cổ đông và  Người  lao động  trong doanh nghiệp .

- Công tác vật tư: Công ty mở rộng tìm kiếm các đối tác có khả năng cung cấp hàng hoá đảm bảo chất lượng với giá cả hợp lý để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh và chủ động hơn trong vấn đề về nguồn cung cấp, đồng thời nâng cao các biện pháp tính toán, quản lý và đưa vào sử dụng hợp lý đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng vật tư sắt thép, kẽm và vật liệu  phụ khác.

- Công tác tài chính: Ngoài vấn đề chủ động trong việc lựa chọn tham gia các dự án có nguồn vốn có tính thanh khoản tốt thì công ty có nhiều giải pháp để chủ động trong thu hồi công nợ đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.

3.2: Công tác đầu tư:

Năm 2011 công ty đã thực hiện đầu tư 10,4 tỷ đồng theo đúng mục tiêu đề ra trong đó:

* Đầu tư máy móc thiết bị cho sản xuất công nghiệp : Mức đầu tư là 9,48 tỷ bao gồm

-Tăng năng lực sản xuất cho sản phẩm truyền thống là sản phẩm cung cấp cho các công trình truyền tải điện và trạm biến áp . Đối với hạng mục đầu tư này máy móc thiết bị đã đầu tư phát sinh hiệu quả tức thời, làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm .

 -Đầu tư thiết bị ,dây chuyền thiết bị gia công các sản phẩm mới và phương tiện vận tải phục vụ thi công: Với hạng mục đầu tư này số máy móc thiết bị và phương tiện vận tải phục vụ cho sản xuất cấu kiện thép nhỏ cho các dự án phát huy hiệu quả cao đáp ứng tốt yêu cầu sản xuất, giảm chi phí….

* Đầu tư xây dựng cơ bản nội bộ :

 Đầu tư chi phí phần lắp đặt thiết bị  và đầu tư hoàn chỉnh khu tập thể cho cán bộ công viên thuê: Giá trị đầu tư xây lắp = 0,93 tỷ

Nói chung các hạng mục đầu tư đã đưa vào hoạt động có hiệu quả, riêng dây chuyền gia công khung nhà tiền chế công ty cần thời gian để khai thác nhóm khách hàng tư nhân hoặc các dự án không đòi hỏi đấu thầu, đào tạo cán bộ và khai thác nguồn hàng để đưa vào sử dụng trong năm 2012 làm cơ sở thiết lập năng lực đấu thầu trong tương lai và cũng phù hợp với chiến lược chuyển đổi sản phẩm theo từng giai đoạn của Công ty  .

3.3: Công tác tổ chức.

Tổng số lao động công ty tính đến 31/12/2011 là 207 người trong đó lao động nữ là 29 người. Trong năm 2011 công ty duy trì tốt công tác phối kết hợp phòng ban, phân xưởng và đội sản xuất theo một qui trình quản lý liên kết chặt chẽ đồng thời kết hợp đào tạo và tự đào tạo để nâng cao trình độ nghiệp vụ cho CBCNV để đáp ứng yêu cầu công việc.

Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho người lao động theo chế độ chính sách và thoả ước lao động tập thể, các qui chế làm việc và qui chế lương của công ty, Thực hiện trả lương thưởng kịp thời và ổn định nhân lực các bộ phận để góp phần ổn định sản xuất.

Việc hoàn thiện các giải pháp quản trị về nhân lực, quản lý sản xuất, ứng dụng các chương trình quản lý đồng bộ đã mang lại hiệu quả cao trong quản lý và điều hành SXKD

4: Kế hoạch phát triển năm 2012:

4.1: Mục tiêu

Trước những tình huống khó khăn, thuận lợi nói trên và những dự báo về định hướng trong năm, Với tinh thần chủ động khắc phục khó khăn để phát triển doanh nghiệp, công ty xác định:

-  Bằng mọi giải pháp nỗ lực để tham gia thực hiện các dự án có qui mô vừa và nhỏ hợp lý, đồng thời tìm đối tác liên danh, liên kết để năng cao năng lực tham gia các dự án có qui mô lớn và nguồn vốn ổn định về hai lĩnh vực gia công cơ khí và thi công xây lắp.

- Có cơ chế phù hợp để thu hút các nhà thầu có nhu cầu gia công cơ khí, mạ dịch vụ bằng cơ chế giá hợp lý và các chính sách khác.

- Tăng cường hợp tác, khai thác nguồn hàng để đưa dây chuyền gia công khung nhà tiền chế vào hoạt động đồng thời thúc đẩy phát triển để tạo ra một khả năng sản xuất sản phẩm mới để thay thế dần cho nhu cầu cột thép ngày càng hạn hẹp do hệ thống đã được đầu tư  đồng bộ.

4.2: Những thuận lợi

Năm 2012 dự báo tình hình kinh tế còn gặp rất nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều rủi ro vì lĩnh vực đầu tư XDCB về hệ thống lưới điện và công nghiệp có liên quan đến ngành nghề của công ty còn nhiều bất ổn từ định hướng nguồn vốn đầu tư năm nay của chính phủ và các chủ đầu tư khác. Tuy nhiên tình hình công ty có những thuận lợi cụ thể như sau :

- Chính phủ ban hành nhiều giải pháp, tạo điều kiện ưu tiên cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ

- Lĩnh vực phát triển hệ thống truyền tải điện được tài trợ bởi nguồn vốn trong và ngoài nước (ADB, WB và của chính phủ Việt nam) đã được triển khai thực hiện .

-Các ngân hàng thương mại ưu đãi vay vốn với lãi suất thấp hơn đối với nhóm doanh nghiệp vay cho sản xuất kinh doanh   

- Công tác đầu tư trong những năm qua đến nay đã đảm bảo hệ thống máy máy móc thiết bị cơ bản đồng bộ cho thực hiện nhiệm vụ sản xuất ( kể cả các sản phầm mới theo định hướng mục tiêu ). Việc đầu tư đồng bộ này đã làm giảm thiểu chi phí nhân công và tăng năng lực sản xuất của đơn vị.

- Việc sắp xếp lại công tác quản lý các bộ phận sản xuất tạo hiệu quả trong công tác điều hành sản xuất , tinh giảm biên chế, giảm chi phí

- Công  ty đã duy trì được chất lượng sản phẩm và giá hợp lý vì vậy đã khai thác được một bộ phận khách hàng  là các nhà thầu xây lắp các công trình  điện địa phương .

4.3: Các chỉ tiêu kế hoạch 2012

+ Giá trị sản lượng                     =  175 tỷ  ( tăng 138% so năm 2011)   

+ Doanh thu                                =  165 tỷ  ( tăng 145% so năm 2011)   

+ Lợi nhuận sau thuế                  =      8 tỷ  ( tăng 209% so năm 2011)   

+ Cổ tức ước tính                       =      14%/năm

IV: BÁO CÁO TÀI CHÍNH:

1: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán  của công ty kiểm toán độc lập:Bao gồm.

- Báo cáo của Giám đốc.

- Báo cáo của kiểm toán.

- Báo cáo tài chính .

+ Bảng cân đối kế toán.

+ Báo cáo kết quả hoạt động SXKD.

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

+ Thuyết minh báo cáo tài chính.

V: BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN

1:  Kiểm toán độc lập.

-  Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP Hồ Chí Minh

- Ý kiến kiểm toán độc lập:

* Cơ sở ý kiến

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý là Báo cáo tài chính không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, thu thập các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính. Cuộc kiểm toán cũng bao gồm việc xem xét, đánh giá tính tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán áp dụng; các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các thông tin trên Báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã cung cấp những căn cứ hợp lý cho những nhận xét của chúng tôi.

* Ý kiến của kiểm toán viên

Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính tại thời điểm 31/12/2011, kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính 2011 của Công ty Cổ phần Chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM, được lập phù hợp với Chuẩn mực, Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

- Các nhận xét đặc biệt (thư quản lý): Không

2: Kiểm toán nội bộ: Không

VI: CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN:

1: Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần /vốn công ty : Không.

2: Công ty CP chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM là công ty thành viên của Tổng công ty cổ phần xây dựng điện Việt nam (VNECO), Tổng công ty CP xây dựng điện Việt Nam có số cổ phần góp vốn  tại thời điểm là  273.904 CP chiếm 4,98% vốn điều lệ công ty.

Trụ sở của Tổng công ty VNECO đóng tại 234 Nguyễn Văn Linh - TP Đà Nẳng.

3: Tình hình đầu tư tài chính:

Công ty có đầu tư tài chính dài hạn bằng góp vốn với Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện  Sông Ba  với tổng số vốn góp: 2.500.000,0 VNĐ. Công ty có trụ sở đóng tại 230 Nguyễn Tri Phương - TP Đà Nẵng. Công ty CP Sông Ba có vốn điều lệ 500 tỷ đồng, trong đó hai cổ đông sáng lập là Tổng công ty Cổ phần Xây dựng điện Việt Nam (VNECO) góp 19% vốn, Tổng công ty điện lực Miền Trung góp 15,2% vốn. Các cổ đông khác góp là 65,8% vốn. Ngành nghề kinh doanh của Công ty là: Đầu tư các dự án thủy điện, sản xuất, kinh doanh điện năng; tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình, khảo sát thiết kế xây dựng các công trình thủy điện có công suất đến 10MW, đường dây đến 35KV và trạm biến áp; tư vấn giám sát xây dựng, quản lý các công trình thủy điện vừa và nhỏ, đường dây điện và trạm biến áp đến 35KV.

VII: TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

1: Cơ cấu tổ chức công ty:

 

2: Tóm tắt lý lịch các cá nhân trong Ban Giám đốc:

2.1: Giám đốc công ty.

- Họ và tên : Hồ Thái Hòa.        

- Giới tính : Nam.    

- Ngày, tháng,,năm sinh: 22/2/1963.

- Quốc tịch: Việt Nam  

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán : Phú Gia, Phú Vang, Thừa Thiên Huế.

- Địa chỉ thường trú: Số 09 Lê Lai, P Thạch Thang, TP Đà Nẵng

- CMND số 201340959; cấp ngày 16/05/2009; Nơi cấp: Công an TP Đà Nẵng

- Trình độ văn hoá: 10/10

- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

- Quá trình công tác:

+ Từ 1988-2003: Cán bộ Phòng vật tư Công ty xây lắp điện 3

+ Từ 2003-nay: Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty Cổ phần chế tao kết cấu thép VNECO.SSM.

- Chức vụ hiện nay: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc Công ty

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không

2.2: Phó giám đốc kinh doanh phụ trách kinh doanh:

- Họ và tên : Hoàng Việt Trung        

- Giới tính : Nam.          

- Ngày, tháng, năm sinh: 13/4/1960.

- Quốc tịch: Việt Nam  

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán : Vĩnh Long - Bến hải - Quảng Trị.

- Địa chỉ thường trú: Số 02 Bùi Xuân Phái , TP Đà Nẵng

- CMND số 200054549; cấp ngày 21/8/2010; Nơi cấp: Công an TP Đà Nẵng

- Trình độ văn hoá: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kinh tế

- Quá trình công tác:

Từ Năm 1985-1988: Nhân viên Phòng kế hoạch Công ty đường dây và trạm 3

Từ Năm 1989-1998: Phó Phòng Kế hoạch Công ty xây lắp điện 3

Từ Năm 1999-2002: Phó Phòng vật tư Công ty xây lắp điện 3

Từ Năm 2003- 2004: TP Kinh doanh Nhà máy chế tạo kết kết cấu thép Đà Nẵng:

Từ Năm 2004- Nay:  Thành viên Hội đồng quản trị ,Phó giám đốc Công ty

- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị ,Phó Giám đốc Công ty

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không

2.3: Phó giám đốc kỹ thuật:

- Họ và tên : Đào Ngọc Hùng        

- Giới tính : Nam.                      

- Ngày, tháng, năm sinh: 20/12/1969

- Quốc tịch: Việt Nam  

- Dân tộc: Kinh

- Quê quán : Thanh Khê Đông, Thanh Khê, Đà Nẵng

- Địa chỉ thường trú: 812 Trần Cao Vân, TP Đà Nẵng

- CMND số 200 874 210; Cấp ngày 17/07/1984 Nơi cấp: Công an Đà Nẵng

- Trình độ văn hoá: 12/12

- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Chế tạo máy

- Quá trình công tác:

Từ Năm 1995-2000: Làm việc tại Công ty Thiết bị điện Đà Nẵng

Từ Năm 2000 – nay: Công ty Cổ phần chế tạo kết cấu thép VNECO.SSM

- Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị , Phó Giám đốc Công ty

- Hành vi vi phạm pháp luật: Không

3: Thay đổi giám đốc điều hành trong năm: Không

4: Quyền lợi của Ban giám đốc:

- Lương, thưởng: Theo qui định chức năng nhiệm vụ, mức lương của công ty qui định và hiệu quả sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Phụ cấp Ban lãnh đạo: Không

TT

Họ và tên

Các khoản thu nhập trong năm 2011

Lương

Thù lao  HĐQT

Thưởng

Tổng cộng

Thu nhập B. quân/tháng

1

Hồ Thái Hoà

108,704,194

36,000,000

6,500,000

151,204,194

12,600,349

2

Đào Ngọc Hùng

84,254,046

24,000,000

8,700,000

116,954,046

9,746,171

3

Hoàng Việt Trung

85,381,525

24,000,000

6,500,000

115,881,525

9,656,794

5: Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động:

a: Tổng số lao động bình quân cuối kỳ ( 31/12/2011)

Tổng số lao động  = 207 người ( Nữ = 29 người)

Trong đó:

               Đại học-Cao đẳng:                42 người

               Trung cấp:                              25 người

               Công nhân nghề:                    113 người

               Lao động phổ thông: 27 người

b:Chính sách đối  với người lao động:

Người lao động trong công ty được hưởng các quyền lợi cụ thể sau:

- Được hưởng lương theo đơn giá  khoán theo khối lượng công việc do người lao động thực hiện và hiệu quả sản xuất . Trả lương đúng thời gian qui định. Mức thu nhập bình quân người lao động trong năm = 3.127.000,0 đồng/người/tháng

- Thực hiện ký kết hợp đồng lao động cho người được tuyển dụng làm việc.

- Về chế độ bảo hiểm thân thể: Trong năm 2011 Công ty đã thực hiện mua bảo hiểm thân thể cho tổng số người làm việc tại Công ty: 203 người vì vậy các trường hợp tai nạn nặng, nhẹ ngoài tiền trợ cấp BHTT của cơ quan bảo hiểm Công ty còn hổ trợ đầy đủ đúng theo quy định của Nhà Nước

- Về chế độ BHXH, BHYT, BHTN: Tổng số người công ty tham gia mua BHXH, BHYT, BHTN trong năm 2011 là: 203 người. Công ty thực  hiện  đóng  nộp  đầy  đủ  cho Người  lao động  đến  cơ  quan BHXH đúng thời hạn nên việc thanh toán các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ dưỡng …được đầy đủ

- Thực hiện nâng bậc lương cho CBCNV là 16 người.

- Tổng số tiền chi trả cho BHTT, BHXH, BHYT, BHTN là 1.423,8 triệu đồng

6: Thay đổi thành viên HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng.

- Thay đổi thành viên Hội đồng Quản trị             : Không

- Thay đổi thành viên Ban Giám đốc                                : Không

- Thay đổi Ban Kiểm soát                                                    : Không

- Kế toán trưởng                                                                   : Không

VIII: THÔNG TIN CỔ ĐÔNG/T.VIÊN GÓP VỐN VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY

1: Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/ Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên.

1.1: Thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát

          * Cơ cấu Hội đồng quản trị:

  1. Ông Hồ Thái Hoà               : Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty
  2. Ông Hoàng Việt Trung       : Thành viên HĐQT -  Phó GĐ công ty
  3. Ông Đào Ngọc Hùng         : Thành viên HĐQT -  Phó GĐ công ty
  4. Ông Nguyễn Hùng Hiệu    : Thành viên HĐQT
  5. Ông Nguyễn Tịnh: Thành viên HĐQT, Độc lập không điều hành tại công ty

          * Cơ cấu Ban Kiểm soát:

  1. Ông Dương Văn Diên        : Trưởng ban kiểm soát
  2. Ông Lê Minh Phụng           : Thành viên BKS
  3. Ông Võ Thành Lương         : Thành viên BKS

1.2: Hoạt động của  HĐQT/Hội đồng thành viên và của Ban kiểm soát/KSV:

Theo Luật doanh nghiệp,  Điều lệ công ty và Qui chế quản trị công ty.

1.3: Thù lao, các khoản lợi ích khác cho thành viên HĐQT và thành viên Ban kiểm soát năm 2011

- Thù lao cho chủ  tịch HĐQT:                       3.000.000 đồng / tháng

- Thù lao cho các thành viên HĐQT:  2.000.000 đồng / tháng

- Thù lao cho Trưởng Ban Kiểm soát:            2.000.000 đồng / tháng

- Thù lao cho thành viên Ban Kiểm soát:    1.500.000 đồng / tháng

1.4: Số lượng thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc đã có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty: 7/8 thành viên.

1.5: Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần/vốn góp của thành viên HĐQT

STT

Họ và tên

Số CMND

Số cổ phiếu sở hữu cá nhân

Số cổ phiếu được uỷ quyền nắm giữ

I

Hội đồng quản trị

 

 

 

1

Hồ Thái Hoà

201340959

310.954

 

2

Hoàng Việt Trung

200054549

67.351

 

3

Nguyễn Hùng Hiệu

200186997

95

 

4

Đào Ngọc Hùng

200874210

43.515

 

5

Nguyễn Tịnh

201604038

16.700

 

II

Ban Kiểm soát

 

 

 

1

Dương Văn Diên

201396904

22.451

 

2

Lê Minh Phụng

201050256

2.100

 

3

Võ Thành Lương

181985963

0

 

1.6: Thông tin về các giao dịch cổ phiếu/chuyển nhượng phần vốn góp của công ty, của các thành viên HĐQT, Ban giám đốc, ban kiểm soát và những người có liên quan tới các đối tượng nêu trên: Chưa thay đổi

1.7: Thông tin về hợp đồng hoặc giao dịch đã được ký kết với công ty của TVHĐQT/BGĐ/BKS và những người có liên quan tới các đối tượng nói trên: Không

2: Các dữ liệu thống kê về cổ đông/ thành viên góp vốn.

2.1: Cổ đông/ Thành viên góp vốn Nhà Nước: Không

2.2: Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty và tỷ lệ nắm giữ:

Cổ đông sáng lập

Địa chỉ

Số CMND

Tổng số cổ phần nắm giữ

Tỷ lệ (%)

Ông Hồ Thái Hòa

 

Số 09 Lê Lai, Thạch Thang, Đà Nẵng

201340959

 

310.954

5.56

Ông Nguyễn Tịnh

Số 14 Nguyễn Gia Thiều, Thanh Khê, Đà Nẵng

201604038

16.700

0,3

Ông Đào Ngọc Hùng

812 Trần Cao Vân, TP Đà Nẵng

200874210

43.515

0,79

Ông Hoàng Việt Trung

02 Bùi Xuân Phái, Hải Châu, Đà Nẵng

200054549

67.351

1,22

Ông Nguyễn Hùng Hiệu

382/7 Núi Thành, thành phố Đà Nẵng

200186997

95

0

          2.3: Cơ cấu cổ đông

Cổ đông

Số lượng cổ phần

Tỷ lệ (%)

Cổ đông trong nước

Cổ đông bên trong

1: Tổng Công ty CP xây dựng điện Việt Nam

273.904

4,98

2: Hội đồng quản trị / Ban giám đốc

438.615

7,97

3: Kế toán trưởng

8.500

0,15

4: Ban kiểm soát

24.551

0,45

5: CBCNV khác trong Công ty

388.370

7,06

6: Cổ đông không phải là CBCNV

3.702.800

67,31

7: Cổ phiếu quỹ

553.547

10,06

Cổ đông nước ngoài

110.737

2,01

Tổng Cộng

5.501.024

100,00

 

                                                                                                 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

                                                                                                                  ( Đã ký )

                                                                                                               HỒ THÁI HOÀ

 

 
Copyright 2010 © STEEL STRUCTURE MANUFACTURE JOINT STOCK COMPANY. All rights reserved.
POWERED BY PTC “ http://www.ptc.com.vn”